hòa tan hết 1 lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14.6% vừa đủ, thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 18,2%. Kim loại đã dùng là
hòa tan hết 1 lượng kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 14.6% vừa đủ, thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 18,2%. Kim loại đã dùng là
Đáp án:
\(Mg\)
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại là \(R\)
Giả sử có 1 mol \(R\)
Phản ứng xảy ra:
\(R + 2HCl\xrightarrow{{}}RC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = {n_R} =n_{RCl_2}= 1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_R} = 2{\text{ mol}}\)
Ta có:
\({m_R} = 1.R = R{\text{ gam}}\)
\({m_{HCl}} = 2.36,5 = 73{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{dd{\text{ HCl}}}} = \frac{{73}}{{14,6\% }} = 500\;{\text{gam}}\)
\({m_{RC{l_2}}} = 1.(R + 35,5.2) = R + 71{\text{ gam}}\)
\({m_{{H_2}}} = 1.2 = 2{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_R} + {m_{dd{\text{ HCl}}}} = {m_{dd{\text{muối}}}} + {m_{{H_2}}}\)
\( \to R + 500 = {m_{dd{\text{muối}}}} + 2\)
\( \to {m_{muối}} = R + 498{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{RC{l_2}}} = \frac{{R + 71}}{{R + 498}} = 18,2\% \to R = 24\)
Vậy kim loại cần tìm là \(Mg\) (magie)
`X+2HCl->XCl_2+H_2`
Giả sử `n_X=1(mol)`
`=>n_(HCl)=2(mol)`
`m_(HCl)=2.36,5=73(g)`
`m_(XCl_2)=X+71(g)`
`m_(ddsaupu)=X+500-2=X+498(g)`
`=>18,2=(X+71)/(X+498).100`
`<=>X≈24`
`=>X` là Mg