Hòa tan hết 10,2 gam Al203 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A . Hòa tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8 M thoát ra 20,16 lít khí

Hòa tan hết 10,2 gam Al203 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A . Hòa tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8 M thoát ra 20,16 lít khí hidro (dktc) và dung dịch B . Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D . Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E
A, Viết phương trình phản ứng và cho biết các chất C,D,E là gì ?
B, Tính m (gam) Al và khối lượng E thu được

0 bình luận về “Hòa tan hết 10,2 gam Al203 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A . Hòa tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8 M thoát ra 20,16 lít khí”

  1. a,

    $Al_2O_3+6HNO_3\to 2Al(NO_3)_3+3H_2O$

    $2Al+2KOH+2H_2O\to 2KAlO_2+3H_2$

    $KOH+HNO_3\to KNO_3+H_2O$

    $Al(NO_3)_3+3KAlO_2+6H_2O\to 4Al(OH)_3+3KNO_3$      (*)

    $2Al(OH)_3\buildrel{{t^o}}\over\to Al_2O_3+3H_2O$

    A: $Al(NO_3)_3$, $HNO_3$

    B: $KAlO_2$, $KOH$

    C: $Al(OH)_3$

    D: $KNO_3$, $KAlO_2$

    E: $Al_2O_3$

    b,

    $n_{Al_2O_3}=0,1(mol)$

    $n_{HNO_3}=0,8 (mol)$

    $\Rightarrow$ A chứa 0,2 mol $Al(NO_3)_3$ và $0,8-0,1.6=0,2$ $mol$ $HNO_3$ dư.

    $n_{KOH}=0,8(mol)$

    $n_{H_2}=0,9 (mol)$

    $\Rightarrow n_{Al\text{pứ}}=n_{KOH\text{pứ}}=0,9:1,5=0,6(mol)$

    Vậy B chứa 0,6 mol $KAlO_2$ và $0,8-0,2=0,2$ $mol $$KOH$

    $m=0,6.27=16,2g$ 

    Trộn B vào A:

    $KOH+HNO_3\to KNO_3+H_2O$

    $\Rightarrow$ axit, bazơ vừa hết 

    (*) $\Rightarrow n_{Al(OH)_3}=0,2(mol)$ (dư $KAlO_2$)

    $\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,1$

    $\to m_E=0,1.102=10,2g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Ta có nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}\) = 0,1 ( mol )

    nHNO3 = 1 . 0,8 = 0,8 ( mol )

    nH2 = \(\dfrac{20,16}{22,4}\) = 0,9 ( mol )

    nKOH = 1 . 0,8 = 0,8 ( mol )

    Al2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3H2O

    0,1           0,8

    => Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,8}{6}\) = 0,1 < 0,13

    => Sau phản ứng Al2O3 hết ; HNO3 còn dư

    Al2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3H2O

    0,1           0,6                                  0,2

    2Al + 2KOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2KAlO2 + 3H2

    0,8                                                        0,9

    ⇒ Lập tỉ số \(\dfrac{0,8}{2}:\dfrac{0,9}{3}\) = 0,4 > 0,3

    ⇒ Sau phản ứng KOH còn dư , H2 hết

    2Al + 2KOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2KAlO2 + 3H2

    0,6      0,6         0,6                               0,6           0,9

    ⇒ Dung dịch A gồm Al(NO3)3 và HNO3 

    ⇒ Dung dịch B gồm KAlO2 và KOH dư

    Trộn A và B

    HNO3 + KOH \(\rightarrow\) KNO3 + H2O

    Al(NO3)3 + 3KAlO2 + 6H2O \(\rightarrow\) 4Al(OH)3\(\downarrow\) + 3KNO3

    0,2               0,6           0,8

    ⇒ Kết tủa C là Al(OH)3

    2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O

    0,8                                    0,4

    ⇒ Dung dịch D là Al2O3

    ⇒ mAl = 0,6 . 27 = 16,2 ( gam )

    ⇒ mAl2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 ( gam )

     

    Bình luận

Viết một bình luận