hòa tan hết 11,2 g fe trong dung dịch HCl a)xác định thể tích h2 (dktc) thu được b) dẫn toàn bộ lượng h2 trên cho tác dụng với o2 dư . hãy tính khối

hòa tan hết 11,2 g fe trong dung dịch HCl a)xác định thể tích h2 (dktc) thu được
b) dẫn toàn bộ lượng h2 trên cho tác dụng với o2 dư . hãy tính khối lượng sản phẩm thu được
Câu 2
Xác định cthh oxit tương ứng cho các nguyên tố sau
a) K (hóa trị I)
B) S (hóa trị VI)

0 bình luận về “hòa tan hết 11,2 g fe trong dung dịch HCl a)xác định thể tích h2 (dktc) thu được b) dẫn toàn bộ lượng h2 trên cho tác dụng với o2 dư . hãy tính khối”

  1. 1/

    $a,PTPƯ:Fe+2HCl\xrightarrow{} FeCl_2+H_2↑$

    $n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Fe}=0,2mol.$

    $⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$

    $b,PTPƯ:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o} 2H_2O$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2O}=n_{H_2}=0,2mol.$

    $⇒m_{H_2O}=0,2.18=3,6g.$

    2/

    $a,$

    Gọi CTHH của h/c là $K_xO_y$

    Theo quy tắc hóa trị: x.I=y.II.

    $⇒\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}$

    $⇒x=2,y=1$

    Vậy CTHH của h/c là $K_2O$

    $b,$

    Gọi CTHH của h/c là $S_xO_y$

    Theo quy tắc hóa trị: x.VI=y.II.

    $⇒\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{VI}=\dfrac{1}{3}$

    $⇒x=1,y=3$

    Vậy CTHH của h/c là $SO_3$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. câu 1:

    ta có phương trình:Fe+2HCl=>FeCL2+H2

    a,ta có mFe=11.2(g)=>nFe=$\frac{11.2}{56}$=0.2(mol) 

    =>nH2=0.2(mol)=>vH2=0.2*22.4=4.48(lít)

    b,2H2+O2=>2H2O

     nH2=0.2(mol)=>nH2O=0.2(mol)

    =>mH2O=0.2*18=3.6(g)

    Câu 2:

    a,K2O:kali oxit

    b,SO3:lưu huỳnh trioxit 

    Bình luận

Viết một bình luận