Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ. Tìm M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{H_{2}SO_{4}}=0,1.0,75=0,075$
$H_{2}SO_{4}+M→MSO_{4}+H_{2}↑$
$0,075:0,075:0,075:0,075$
⇒$M_{M}=\frac{4,875}{0,075}=65$
⇒M là Zn
NL: Mik không bik đề cho phần trên để làm j nhưng chỉ cần phần dưới là tìm được M rồi nha bn
Xin hay nhất!!!
`n_(HCl) = 0,15 . 3 = 0,45` `(mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`M + 2HCl -> MCl_2 + H_2`
`n_(H_2) = (4,48)/(22,4) = 0,2` `(mol)`
Thấy : `n_(HCl)/2 = 0,225 > n_(H_2) = 0,2`
`⇒` `HCl` dư , kim loại hết .
Theo phương trình : `n_A = n_(H_2) = 0,2` `(mol)`
`⇒ M_A = (12,1)/(0,2) = 60,5` `(gam)`
`n_(H_2SO_4) = 0,75 . 0,1 = 0,075` `(mol)`
Vì sau phản ứng dung dịch thu được không làm đổi màu quỳ nên `H_2SO_4` phản ứng hết.
`M + H_2SO_4 -> MSO_4 + H_2`
`n_M` phản ứng `= n_(H_2SO_4) = 0,075` `(mol)`
`⇒ M_M = (4,875)/(0,075) = 65`
`M` là `Zn`