Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg trong 400 ml dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? Tính nồng độ mol/l
của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Hòa tan hết 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg trong 400 ml dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được
dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? Tính nồng độ mol/l
của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
`nH2 = 0,6 (mol)`
`2Al + 3H2SO4 -> 3H2 + Al2(SO4)3 `
` x………………………3/2 .x`
`Mg + H2SO4 -> H2 +MgSO4 `
` y…………………….y`
Ta có :
` 27x + 24y =12,6`
` 3/2 .x + y = 0,6 `
` => x=0,2 ; y = 0,3 `
` => mAl = 0,2.27=5,4 (g)`
`=> %Al = 5,4 :12,6.100=42,85%`
`=> % Mg = 57,15%`
` nH2SO4 = 3/2 .x + y = 0,6 (mol)`
`=> CMH2SO4 = 0,6:0,4=1,5 (M)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% Al42,86\% \\
\% Mg = 57,14\% \\
{C_M} = 1,5M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6mol\\
hh:Al(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
\dfrac{3}{2}a + b = 0,6(1)\\
27a + 24b = 12,6(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,2;b = 0,3\\
{m_{Al}} = n \times M = 0,2 \times 27 = 5,4g\\
{m_{Mg}} = n \times M = 0,3 \times 24 = 7,2g\\
\% Al = \dfrac{{5,4}}{{12,6}} \times 100\% = 42,86\% \\
\% Mg = 100 – 42,86 = 57,14\% \\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,6mol\\
{C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,6}}{{0,4}} = 1,5M
\end{array}\)