Hòa tan hết 12g CuO trong 122,5g dung dịch $H_{2}$ $SO_{4}$ 20%.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính C% axit có trong dung dịch sai phản ứng.
Hòa tan hết 12g CuO trong 122,5g dung dịch $H_{2}$ $SO_{4}$ 20%.
a) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính C% axit có trong dung dịch sai phản ứng.
a.
$n_{CuO}=\frac{12}{80}=0,15 (mol)$
$mct_{H_2SO_4}=\frac{122,5.20}{100}=24,5(g)$
b.
$n_{H_2SO_4}=\frac{24,5}{98}=0,25 (mol)$
$CuO+H_2SO_4→CuSO_4+H_2O$
trc pứ: 0,15 0,25 (mol)
pứ: 0,15 0,15 0,15 (mol)
sau pứ: 0 0,05 0,15 (mol)
⇒$H_2SO_4$ dư,tính theo $CuO$
$m_{muối}=m_{CuSO_4}=0,15.160=24 (g)$
c.
$-m_{dd …sau …pứ}=m_{CuO}+m_{dd …H_2SO_4}
$=12 +122,5 =134,5 (g)$
⇒C% $CuSO_4$=$\frac{24}{134,5}.100$ %$≈17,84$%
——————Nguyễn Hoạt——————
Đáp án:
Giải thích các bước giải: nCuO= 0,15 mol
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
a) c%= mct/mdd *100% -> mctH2SO4=c%* mdd /100
= 20*122,5 /100
= 24,5 gam
b) nH2SO4 = 24,5/98=0,25 mol
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
nCuO/1 < nH2SO4/1 -> nCuO hết, nH2SO4 dư nên tính theo CuO
nH2SO4 dư = 0,25 – 0,15= 0,1 mol
nCuO = nCuSO4 = 0,15 mol
mCuSO4= 0,15*160 = 24 gam
c)
b) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCuO + mH2SO4 = mdd sau p/ứ
=> mdd sau p/ứ = 12 + 78,2 = 90,2 g
=> C% của CuSO4 = 2490,2.100%=26,61%2490,2.100%=26,61%
C% của H2SO4 dư = (0,2−0,15).9890,2.100%=5,432%
CHO MK XIN 5 SAO NHA !!!!!