hoà tan hết 15,48g hh Mg và Al bằng 1 lít hh dung dich HCl 2M và H2SO4 0.56M thu được ddA và 17,472 l khí(dktc). tính khối lượng muối khan thu được
Giúp e với :<
hoà tan hết 15,48g hh Mg và Al bằng 1 lít hh dung dich HCl 2M và H2SO4 0.56M thu được ddA và 17,472 l khí(dktc). tính khối lượng muối khan thu được
Giúp e với :<
Đáp án:
\({m_m} = 141,8g\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{HCl}} = V \times {C_M} = 1 \times 2 = 2mol\\
{m_{HCl}} = n \times M = 2 \times 36,5 = 73g\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = V \times {C_M} = 1 \times 0,56 = 0,56mol\\
{m_{{H_2}S{O_4}}} = n \times M = 0,56 \times 98 = 54,88g\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{17,472}}{{22,4}} = 0,78mol\\
{m_{{H_2}}} = n \times M = 2 \times 0,78 = 1,56g\\
\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_{hh}} + {m_{HCl}} + {m_{{H_2}S{O_4}}} = {m_m} + {m_{{H_2}}}\\
{m_m} = 15,48 + 73 + 54,88 – 1,56 = 141,8g
\end{array}\)
$n_{HCl}$=2.1=2(mol)
⇒$m_{HCl}$=2.36,5=73(g)
$n_{H_{2}SO_{4}}$ =1.0,56=0,56(mol)
⇒$m_{H_{2}SO_{4}}$=0,56.98=54,88(g)
$n_{H_{2}}$=$\frac{17,472}{22,4}$ =0,78(mol)
⇒$m_{H_{2}}$=0,78.2=1,56(g)
Phương trình hóa học:
$Mg{}$ + $H_{2}$ $SO_{4}$ → $MgSO_{4}$+$H_{2}$ ↑
$2Al{}$ + $3H_{2}$ $SO_{4}$ → $Al_{2}$$(SO_{4}$)$_{3}$ + $3H_{2}$↑
$Mg{}$ + $2HCl_{}$ → $MgCl_{2}$+ $H_{2}$ ↑
$4Al{}$ + $6HCl_{}$ → $2Al_{2}$$Cl_{3}$ + $3H_{2}$↑
Theo ĐLBTKL ta có :
$m_{kimloại}$ +$m_{axit}$ = $m_{muối}$ +$m_{khí}$
⇒ 15,48 + (73+54,88) = $m_{muối}$+1,56
⇒143,36 =$m_{muối}$+1,56
⇒$m_{muối}$=143,36 -1,56
⇒$m_{muối}$=141,8(g)
@cuthilien