hòa tan hết 16,8 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 đktc và dung dịch X. Xác định R và khối lượng muối có trong X

hòa tan hết 16,8 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 đktc và dung dịch X. Xác định R và khối lượng muối có trong X

0 bình luận về “hòa tan hết 16,8 gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 đktc và dung dịch X. Xác định R và khối lượng muối có trong X”

  1. Đáp án:

     \(\begin{array}{l}
    R:Fe\\
    {m_{FeC{l_2}}} = 38,1g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
    {n_R} = \dfrac{{0,3 \times 2}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\,mol\\
    {M_R} = \dfrac{{16,8}}{{\frac{{0,6}}{n}\,}} = 28n(g/mol)\\
    n = 2 \Rightarrow {M_R} = 28 \times 2 = 56(g/mol)\\
     \Rightarrow R:\text{ Sắt}(Fe)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\\
    {m_{FeC{l_2}}} = 0,3 \times 127 = 38,1g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l} \text{R là Sắt (Fe).}\\ m_{FeCl_2}=38,1\ g.\end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l} \text{Gọi hóa trị của R là n.}\\ PTHH:\\ 2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2↑\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{R}=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,6}{n}\ mol.\\ \Rightarrow M_{R}=\dfrac{16,8}{\dfrac{0,6}{n}}=28n\ (g/mol)\\ n=2\Rightarrow M_{R}=56\ (g/mol)\\ \Rightarrow \text{R là Sắt (Fe).}\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2↑\\ Theo\ pt:\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\ mol.\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,3\times 127=38,1\ g.\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận