Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp MgO và Al vào 650 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 đktc và dung dịch X. Thêm 500 ml dung dịch hỗ

Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp MgO và Al vào 650 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 đktc và dung dịch X. Thêm 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 0,8M vào dung dịch X, Lọc kết tủa, mang nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 133,6 gam chất rắn khan. Xác định V và phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu???
Mình cần gấp nhé!!!!!

0 bình luận về “Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp MgO và Al vào 650 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 đktc và dung dịch X. Thêm 500 ml dung dịch hỗ”

  1. $n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,65(mol)$

    $\to n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=1,3(mol)$

    $n_{Ba^{2+}}=n_{Ba(OH)_2}=0,5(mol)$

    $n_{OH^-}=2n_{Ba(OH)_2}+n_{NaOH}=0,5.2+0,5.0,8=1,4(mol)$

    Gọi $x$, $y$ là số mol $MgO$, $Al$

    $\to 40x+27y=17,4$                     $(1)$

    $MgO+2H^+\to Mg^{2+}+2H_2O$

    $2Al+6H^+\to 2Al^{3+}+3H_2O$

    Phản ứng của $OH^-$ với hệ $(H^+, Mg^{2+}, Al^{3+}$) nếu vừa đủ tạo kết tủa cực đại thì số mol điện âm = số mol điện dương.

    Ta có $1,4>1,3$ nên có phản ứng $Al(OH)_3+OH^-$.

    $n_{BaSO_4}=0,5(mol)$

    $n_{OH^-(+Al(OH)_3)}=1,4-1,3=0,1(mol)$

    $Al(OH)_3+OH^-\to [Al(OH)_4]^-$

    $\to n_{Al(OH)_3\downarrow(dd)}=y-0,1(mol)$

    $n_{MgO}=n_{Mg(OH)_2}=x(mol)$

    $n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al(OH)_3}}{2}=0,5y-0,05(mol)$

    $\to 233.0,5+40x+102(0,5y-0,05)=133,6$  $(2)$

    $(1)(2)\to x=0,3; y=0,2$

    $n_{H_2}=1,5x=0,3(mol)\to V=6,72l$

    $\%m_{MgO}=\dfrac{0,3.40.100}{17,4}=68,97\%$

    $\%m_{Al}=31,03\%$

    Bình luận

Viết một bình luận