Hòa tan hết 18,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (hóa trị II không đổi) vào dung dịch chứa 29,2 gam HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho 2,6 gam kim loại R vào dung dịch chứa 3,822 gam H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn vẫn còn dư kim loại.
1/ Viết các PTHH, Tìm kim loại R
2/ Tính phần trăm khối lượng Fe và R trong hỗn hợp X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`n_(HCl)` = `(29,2)/(36,5)` = `0,8` `mol`
`n_(H_2)` = `(6,72)/(22,4)` = `0,3` `mol`
1/ `PTHH` :
`Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2`
`R + 2HCl → RCl_2 + H_2`
`-` Thấy : `n_(HCl)` = `0,8` `>` `2` × `n_(H_2)` = `2` × `0,3` = `0,6`
`→` `HCl` dư , kim loại hết.
`-` Theo PTHH : `n_(kim loại)` = `n_(H_2)` = `0,3` `mol`
`→` `M_(kim loại)` = `(18,6)/(0,3)` = `62` `gam` `→` `56 < 62< R` `(1)`
`R + H_2SO_4 → RSO_4 + H_2`
`n_(H_2SO_4)` = `(3,822)/98` = `0,039` `mol`
`n_R` = `(2,6)/R` `mol`
`-` Vì sau phản ứng kim loại dư `→` `n_R`(phản ứng) = `n_(H_2SO_4)` = `0,039` `mol`
Và `n_R` > `n_R` (phản ứng) `→` `(2,6)/R` > `0,039`
`→` `R` < `66,67` `(2)`
`-` Từ `(1)` và `(2)` : `62`< `R` < `66,67` `→` `R` = `64` `(Cu)` hoặc `R` = `65` `(Zn)`
/ Do `R` hóa trị Ⅱ không đổi `→` `R` là `Zn`
2/
`-` Gọi `a, b` thứ tự là số mol của `Zn` và `Fe` trong `18,6` `gam` hỗn hợp.
`→` `65a` + `56b` = `18,6` `(3)`
`-` Ta lại có : `n_(Zn)` + `n_(Fe)` = `n_(H_2)`
`→` `a` + `b` = `0,3` `(4)`
Từ `(3)` và `(4)` `→` `a` = `0,2` ; `b` = `0,1`
`-` Khi đó : `m_(Zn)` = `0,2 × 65` =`13` `gam`
`→` `%m_(Zn)` = `13/(18,6)` × `100` = `69,7%`
`→` `%m_(Fe)` = `100% – 69,7%` = `30,3%`