Hòa tan hết 44,5g hỗn hợp x gồm Cuso4.5H2O và Cuso4 vào 155,5g nước thu đc dung dịch có nồng độ 20%. Tính m mỗi chất trong hỗn hợp X

Hòa tan hết 44,5g hỗn hợp x gồm Cuso4.5H2O và Cuso4 vào 155,5g nước thu đc dung dịch có nồng độ 20%. Tính m mỗi chất trong hỗn hợp X

0 bình luận về “Hòa tan hết 44,5g hỗn hợp x gồm Cuso4.5H2O và Cuso4 vào 155,5g nước thu đc dung dịch có nồng độ 20%. Tính m mỗi chất trong hỗn hợp X”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; n_{CuSO_4} = b(mol)$

    $⇒ m_X = 250a + 160b = 44,5(1)$

    Sau khi hòa tan hết , ta có :

    $n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.H_2O} + n_{CuSO_4} = a + b(mol)$
    $m_{\text{dung dịch}} = m_X + m_{H_2O} = 44,5 + 155,5 = 200(gam)$

    $⇒C\%_{CuSO_4} = \dfrac{(a+b).160}{200}.100\% = 20\%$
    $⇒ a + b = 0,25(2)$

    Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,05 ; b = 0,2$

    Vậy trong hỗn hợp X :

    $m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,05.250 = 12,5(gam)$
    $m_{CuSO_4} = 0,2.160 = 32(gam)$

     

    Bình luận
  2. Gọi nCuSO4.5H2O = x; nCuSO4 = y (mol)

    Ta có 250x + 160y = 44,5 (gam) (1)

    mCuSO4 = 160x + 160y  (gam)

    mdd = 44,5 + 155,5 = 200 (gam)

    C% dd = `(160x+160y)/200`  * 100 = 20

    -> 160x + 160y = 40 (2)

    Từ (1)(2) -> x = 0,05; y = 0,2

    -> mCuSO4.5H2O = 0,05 * 250 = 12,5 (gam)

    -> mCuSO4 = 44,5 – 12,5 = 32 (gam)

    Bình luận

Viết một bình luận