Hòa tan hết 8,1 gam kim loại R (có hóa trị không đổi ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít H2 đktc. Xác định R và khối lượng muối thu được
Hòa tan hết 8,1 gam kim loại R (có hóa trị không đổi ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít H2 đktc. Xác định R và khối lượng muối thu được
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
R:Al\\
{m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 51,3g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2R + n{H_2}S{O_4} \to {R_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45\,mol\\
{n_R} = \dfrac{{0,45 \times 2}}{n} = \dfrac{{0,9}}{n}\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{8,1}}{{\dfrac{{0,9}}{n}\,}} = 9n(g/mol)\\
n = 3 \Rightarrow {M_R} = 9 \times 3 = 27(g/mol)\\
\Rightarrow R:\text{ Nhôm}(Al)\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{0,45}}{3} = 0,15\,mol\\
{m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,15 \times 342 = 51,3g
\end{array}\)
Đáp án:
\(\begin{array}{l} \text{R là Nhôm (Al).}\\ m_{Al_2(SO_4)_3}=51,3\ g.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} \text{Gọi hóa trị của R là n.}\\ PTHH:2R+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2↑\\ n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{R}=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,9}{n}\ mol.\\ \Rightarrow M_{R}=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{n}}=9n\ (g/mol)\\ n=3\Rightarrow M_{R}=27\ (g/mol)\\ \Rightarrow \text{R là Nhôm (Al).}\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2↑\\ Theo\ pt:\ n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,15\ mol.\\ \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3}=0,15\times 342=51,3\ g.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!