Hòa tan hết 9,6 g Cu người ta dùng 1 lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch A
a) Tính thể tích khí NO sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Tính nồng độ mol/l HNO3 cần dùng
c) Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan . Tìm m
Mọi người giải chi tiết giúp em vs ạ, em cảm ơn
Bài giải:
a. $n_{Cu}=\frac{9,6}{64}=0,15(mol)$
$3Cu+8HNO_3→3Cu(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O$
0,15 → 0,4 0,15 0,1 (mol)
$⇒V_{NO}(đktc)=0,1.22, 4=2,24(l)$
b. Vì $V_{HNO_3}=250(ml)=0,25(l)$
$⇒CM_{HNO_3}=\frac{0,4}{0,25}=1,6(M)$
c. $m_{muối}=m_{Cu(NO_3)_2}=0,15.188=28,2(g)$
Đáp án:
\( {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 28,2{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{9,6}}{{64}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{NO}} = \frac{2}{3}{n_{Cu}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{NO}} = 0,1.22,4 = 2,24{\text{ lít}}\)
\({n_{HN{O_3}}} = \frac{8}{3}{n_{Cu}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ HN}}{{\text{O}}_3}}} = \frac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6M\)
Muối tạo ra là \(Cu(NO_3)_2\)
\({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,15.(64 + 62.2) = 28,2{\text{ gam}}\)