Hòa tan hết a (mol) oxit của 1 kim loại trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đun nhẹ, làm lạnh thu được 7a mol tinh thể kết tủa và dung dịch bão hòa 4,43%. Xác định công thức tinh thể đó ?
Hòa tan hết a (mol) oxit của 1 kim loại trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đun nhẹ, làm lạnh thu được 7a mol tinh thể kết tủa và dung dịch bão hòa 4,43%. Xác định công thức tinh thể đó ?
Số âm, không có đáp án.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi $a = 1(mol)$
Gọi công thức của oxit là $R_2O_n$(n là hóa trị của kim loại R)
$R_2O_n + nH_2SO_4 → R_2(SO_4)_n + nH_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4}= n_{oxit}.n = n(mol)$
$n_{R_2(SO_4)_n} = n_{oxit} = 1(mol)$
Suy ra :
$m_{dung\ dịch\ H_2SO_4} = \dfrac{n.98}{10\%} = 980n(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dung\ dịch} = m_{oxit}+m_{dung\ dịch\ H_2SO_4}=2R+16n+980n=2R+996n(gam)$
$m_{R_2(SO_4)_n} = 2R + 96n(gam)$
$⇒ C\%_{R_2(SO_4)_n} = \dfrac{2R + 96n}{2R+996n}.100\% = 12,9\%$
$⇒ R = \dfrac{56}{3}n$
Nếu $n = 1$ thì $R = 18,67$ → Loại
Nếu $n = 2$ thì $R = 37,33$ → Loại
Nếu $n = 3$ thì $R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Suy ra : $m_{dd} = 2R + 996n = 2.56 + 996.3 = 3100(gam)$
có : $n_{tinh\ thể} = 0,7a = 0,7(mol)$
Suy ra : $n_{Fe_2(SO_4)_3\ tạo\ tinh\ thể} = 0,7(mol)$
Gọi CT của tinh thể là $Fe_2(SO_4)_3.nH_2O$
$⇒ m_{tinh thể} = 0,7.(400 + 18n) = 280 + 12,6n(gam)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = 1 – 0,7 = 0,3(mol)$
$m_{dd} = 3100 – 280 – 12,6n = 2820 – 12,6n(gam)$
$⇒ C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,3.400}{2820-12,6n}.100\% = 4,4\%$
$⇒ n = 9$
Vậy CT của tinh thể : $Fe_2(SO_4)_3.9H_2O$
Sửa : $7a(mol)$ tinh thể → $0,7a(mol)$ tinh thể thì mới có đấp án.