Hòa tan hiđrôxit của một kim loại hóa trị 2 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được một dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại hóa trị 2 nói trên
Hòa tan hiđrôxit của một kim loại hóa trị 2 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được một dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại hóa trị 2 nói trên
Đáp án:
$Cu$
Giải thích các bước giải:
Coi $m_{\text{dd H2SO4}} = 98(gam)$
có : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{98.20\%}{98} = 0,2(mol)$
Gọi CTTQ của hidroxit là $R(OH)_2$
$R(OH)_2 + H_2SO_4 → RSO_4 + 2H_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{R(OH)_2} = n_{RSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{R(OH)_2} + m_{\text{dd H2SO4}} = 0,2(R + 34) +98 = 0,2R + 104,8(gam)$
$⇒ C\%_{RSO_4} = \dfrac{0,2(R+96)}{0,2R+104,8}.100\% = 27,21\%$
$⇒ R = 64(Cu)$
Vậy kim loại cần tìm là $Cu$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi nH2SO4=1 mol
M(OH)2+H2So4→ MSO4 +2H2O
mddH2So4=1.98.100/20=490(g)
=> mdd sau = (M + 34) + 490 = M + 524
C%MSo4=0,4.(M+96).100/M+254=27,21⇒M=64(Cu)