Hòa tan hoàn toàn 10,89g hh 2 kim loại R(III) và Mg ( tỉ lệ mol 1:3) vào dd Hcl dư thu được 11,088 lít khí đktc và dd A.xác định R
– R+HNO3->R(NO3)3+NO+N2+H2O(tỉ lệ mol NO và N2 1:3) .tính V hỗn hợp thu được sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 10,89g hh 2 kim loại R(III) và Mg ( tỉ lệ mol 1:3) vào dd Hcl dư thu được 11,088 lít khí đktc và dd A.xác định R
– R+HNO3->R(NO3)3+NO+N2+H2O(tỉ lệ mol NO và N2 1:3) .tính V hỗn hợp thu được sau phản ứng
Đáp án:
R là Al
V=0,896l
Giải thích các bước giải:
Giả sử kim loại R tác dụng được với dung dịch HCl dư
\(\begin{array}{l}
2R + 6HCl \to 2RC{l_3} + 3{H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,495mol\\
\to 1,5{n_R} + {n_{Mg}} = 0,495\\
\dfrac{{{n_R}}}{{{n_{Mg}}}} = \dfrac{1}{3} \to {n_R} = \dfrac{1}{3}{n_{Mg}}\\
\to 1,5 \times \dfrac{1}{3}{n_{Mg}} + {n_{Mg}} = 0,495\\
\to {n_{Mg}} = 0,33mol\\
\to {n_R} = 0,11mol\\
\to {m_R} = 10,89 – 0,33 \times 24 = 2,97g\\
\to {M_R} = 27
\end{array}\)
Suy ra kim loại R là Al
Bảo toàn electron trong phương trình trên:
\(\begin{array}{l}
Al \to A{l^{3 + }} + 3e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
2{N^{5 + }} + 10e \to {N_2}\\
\to 3{n_{Al}} = 3{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}}}\\
\to 3{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}}} = 0,33
\end{array}\)
Mặt khác ta có:
\(\dfrac{{{n_{NO}}}}{{{n_{{N_2}}}}} = \dfrac{1}{3}\)
Giải hệ phương trình ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
3{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}}} = 0,33\\
\dfrac{{{n_{NO}}}}{{{n_{{N_2}}}}} = \dfrac{1}{3}
\end{array} \right.\\
\to {n_{NO}} = 0,01mol \to {n_{{N_2}}} = 0,03mol\\
\to V = {V_{NO}} + {V_{{N_2}}}\\
\to V = (0,01 + 0,03) \times 22,4 = 0,896l
\end{array}\)