Hòa tan hoàn toàn 11.2 gam kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất ).
a. Tính V.
b. Nếu dẫn V lít khí SO2 thu được ở trên vào 400ml dung dịch NaOH 1,2 M.Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. (Cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi).
AE giup mik vs
Gì phải cho thể tích của SO2 mới tính được chứ 🙁
`n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\ (mol)`
PTHH: $2Fe+6H_2SO_4\xrightarrow{t^o} Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+6H_2O$
Theo phương trình: `n_{SO_2}=3/2 n_{Fe}=3/2 .0,2=0,3\ (mol)`
`=>V=V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\ (l)`
`n_{NaOH}=0,4.1,2=0,48\ (mol)`
Ta có tỉ lệ:
`T={n_{NaOH}}/{n_{SO_2}}={0,48}/{0,3}=1,6`
`=>1<T<2`
`=>` Phản ứng tạo hai muối `NaHSO_3` và `Na_2SO_3`
Đặt: $\begin{cases}n_{NaHSO_3}=x\ (mol)\\n_{Na_2SO_3}=y\ (mol)\end{cases}$
Các PTHH:
`SO_2+NaOH->NaHSO_3`
`SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O`
`=>`$\begin{cases}x+y=0,3\\x+2y=0,48\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x=0,12\ (mol)\\y=0,18\ (mol)\end{cases}$
Coi $V_{dd\ spứ}=V_{dd\ NaOH}=400\ ml=0,4\ l$
$C_{M_{NaHSO_3}}=\frac{0,12}{0,4}=0,3\ (M)$
$C_{M_{Na_2SO_3}}=\frac{0,18}{0,4}=0,45\ (M)$