hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V. Nếu dẫn V lít khí SO2 thu được ở trên vào 400ml dung dịch NaOH 1m. tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng (cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
$2Fe+6H_{2}SO_{4} \to Fe_{2}(SO_{4})_{3}+3SO_{2}+6H_{2}O$
$nFe=\frac{11,2}{56}=0,2$
$3nFe=2nSO_{2}⇒nSO_{2}=0,3$
$VSO_{2}=0,3.22,4=6,72lit$
$400ml=0,4lit$
$nNaOH=0,4.1=0,4$
$\frac{nNaOH}{nSO_{2}}=\frac{0,4}{0,3}=1,3$
⇒Sinh ra 2 muối là $NaHSO_{3}$ và $Na_{2}SO_{3}$
$NaOH+SO_{2} \to NaHSO_{3}$
$2NaOH+SO_{2} \to Na_{2}SO_{3} +H_{2}O$
Bảo toàn nguyên tố “Na” và “S”:
$nNaHSO_{3}+2nNa_{2}SO_{3}=nNaOH=0,4$
$nNaHSO_{3}+nNa_{2}SO_{3}=nSO_{2}=0,3$
⇒$\left \{ {{nNaHSO_{3}=0,2} \atop {nNa_{2}SO_{3}=0,1}} \right.$
$CMNaHSO_{3}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M$
$CMNa_{2}SO_{3}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M$