hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp A gồm Al, Zn vào 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 8,96l khí (đktc) a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A b)

hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp A gồm Al, Zn vào 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 8,96l khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) tính nồng độ mol/ lít của HCl tham gia phản ứng

0 bình luận về “hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp A gồm Al, Zn vào 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 8,96l khí (đktc) a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A b)”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi nAl = a mol ; nZn = b mol

    ⇒ mA = 27a + 65b = 11,9 (1)

    PTHH :

    2Al  +  6HCl → 2AlCl3 + 3H2

     a             3a                      1,5a (mol)

    Fe   + 2HCl → FeCl2  + H2

     b        2b                        b  (Mol)
    có nH2 = 1,5a + b = $\frac{8,96}{22,4}$ = 0,4 mol (2)

    Từ (1) và (2) suy ra a= 0,2 ; b = 0,1

    ⇒ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

    ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

    b.

    Theo PT , nHCl = 3a + 2b = 0,2.3 + 0,1.2 = 0,8 mol

    ⇒ CM HCl = $\frac{0,8}{0,4}$ = 2M 

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Gọi số mol $Al$: x

                      $Zn$: y

     $nH_{2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4$

    $2Al+6HCl \to 2AlCl_{3} +3H_{2}$

    $Zn+2HCl \to ZnCl_{2}+ H_{2}$

    $27x+65y=11,9$

    $3/2x+y=0,4$

    ⇒$\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,1}} \right.$ 

    $mAl=0,2.27=5,4g$

    $mZn=0,1.65=6,5g$

    $400ml=0,4lit$

    Theo pt: $nHCl=2nH_{2}=0,8$

    $CMHCl=\frac{0,8}{0,4}=2M$

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận