Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp bột kim loại Cu và fe vào dung dịch h2 SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít ( ở điều kiện tiêu chuẩn) khí B duy nhất ( có mùi hắc làm mất màu cánh hoa)
a) tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b ) dẫn toàn bộ khí B qua 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch C dung dịch C chứa muối nào tính khối lượng của muối thu được
Đáp án:
a, \(\% {m_{Cu}} = \)53,33% và \(\% {m_{Fe}} = 46,67\% \)
b,
\(NaHS{O_3}\) và \(N{a_2}S{O_3}\)
\({m_{NaHS{O_3}}} = 0,2 \times 104 = 20,8g\)
\({m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,05 \times 126 = 6,3g\)
Giải thích các bước giải:
Khí có mùi hắc làm mất màu cánh hoa là khí \(S{O_2}\)
Gọi a và b là số mol của Cu và Fe
\(\begin{array}{l}
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,25mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
64a + 56b = 12\\
a + 1,5b = 0,25
\end{array} \right.\\
\to a = b = 0,1\\
\to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{0,1 \times 64}}{{12}} \times 100\% = 53,33\% \\
\to \% {m_{Fe}} = 46,67\%
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,3mol\\
\to \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,2
\end{array}\)
Tạo ra 2 muối
Gọi a và b là số mol của \(S{O_2}\) trong 2 phương trình
\(\begin{array}{l}
NaOH + S{O_2} \to NaHS{O_3}\\
2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,25\\
a + 2b = 0,3
\end{array} \right.\\
\to a = 0,2 \to b = 0,05\\
\to {m_{NaHS{O_3}}} = 0,2 \times 104 = 20,8g\\
\to {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,05 \times 126 = 6,3g
\end{array}\)