Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe, Zn bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2.
a. Viết PTHH và Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của Fe và Zn
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 65b = 12,1\\
a + b = 0,2
\end{array} \right.\\
\to a = b = 0,1\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{5,6}}{{12,1}} \times 100\% = 46,28\% \\
\to \% {m_{Zn}} = 53,72\% \\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} + {n_{Zn}} = 0,2mol \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 19,6g\\
\to C\% {H_2}S{O_4} = \dfrac{{19,6}}{{200}} \times 100\% = 9,8\% \\
{m_{{\rm{dd}}}} = 12,1 + 200 – 0,2 \times 2 = 211,7g\\
\to C\% FeS{O_4} = \dfrac{{0,1 \times 152}}{{211,7}} \times 100\% = 7,18\% \\
\to C\% ZnS{O_4} = \dfrac{{0,1 \times 161}}{{211,7}} \times 100\% = 7,61\%
\end{array}\)