Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột gồm CuO và 1 oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2
a. Xác định công thức của oxit còn lại
b. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột gồm CuO và 1 oxit của kim loại hoá trị II khác cần 100ml dung dịch HCl 3M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1 : 2
a. Xác định công thức của oxit còn lại
b. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi CT của oxit cần tìm là RO
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ⇒ n_{RO} = 2a(mol)$
$CuO + 2HCl → CuCl_2 + H_2O$
$RO + 2HCl → RCl_2 + H_2O$
$⇒ n_{HCl} = 2n_{CuO} + 2n_{RO} = a.2 + 2a.2 = 6a = 0,1.3 = 0,3(mol)$
$⇒ a = 0,05$
Vậy $n_{CuO} = 0,05(mol) ; n_{RO} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
có : $m_{hh} = m_{CuO} + m_{RO}$
$⇒ 0,05.80 + 0,1.(R + 16) = 12,1$
$⇒ R = 65(Zn)$
Vậy CT của oxit cần tìm là $ZnO$
$b/$
có : $m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$⇒ \%m_{CuO} =\frac{4}{12,1}.100\% = 33,06\%$
$⇒ \%m_{ZnO} = 100\% – 33,06\% = 66,94\%$