Hòa tan hoàn toàn 12,6 g hỗn hợp x gồm Mg và AL trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 ở (đktc) a) tính khối lượng mỗi kim lo

Hòa tan hoàn toàn 12,6 g hỗn hợp x gồm Mg và AL trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 ở (đktc)
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp x
b) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 12,6 g hỗn hợp x gồm Mg và AL trong dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí H2 ở (đktc) a) tính khối lượng mỗi kim lo”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2  (pt đã cân bằng)

    x                                             x

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2  (pt đã cân bằng)

    y                                                 1,5y

    nH2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)

    Gọi x, y lần lượt là nMg và nAl, ta có:

     24x + 27y=12,6

     x + 1,5y=0,6

    Giải hệ trên, ta có: 

    x=0,3

    y=0,2

     mMg=0,3.24=7,2 (g) ⇒ %mMg = (7,2÷12,6).100=57,14%

    ⇒ mAl=12,6-7,2=5,4 (g) ⇒ %mAl = 100-57,14=42,86%.

    Bình luận
  2. Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2

    x………………………………………………….x

    2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2

    y…………………………………………………………1,5y

    nH2=13,44/22,4=0,6 (mol)

    Gọi x, y lần lượt là nMg và nAl, ta có:

    24x + 27y=12,6

    x + 1,5y=0,6

    Giải hệ trên, ta được:

    x=0,3

    y=0,2

    mMg=0,3.24=7,2 (g) => %mMg=(7,2/12,6).100=57,14%

    => mAl=12,6-7,2=5,4 (g) ==> %mAl= 100-57,14=42,86%.

     

    Bình luận

Viết một bình luận