Hòa tan hoàn toàn 13,4g hợp chất MgCO3 và CaCO3 thì cần 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2
a) xác định % khối lượng của các muối
b) tính Cm của HCl
Hòa tan hoàn toàn 13,4g hợp chất MgCO3 và CaCO3 thì cần 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2
a) xác định % khối lượng của các muối
b) tính Cm của HCl
ta có phương trình
MgCO3+2HCl → MgCl2 + H20 +C02 (1)
CaCO3+ 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (2)
theo bài ra ta có :
số mol khí CO2 : 3,36: 22,4 =0,15(mol)
gọi số mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là a, b ( a,b∈N*)
→số mol co2 ở pt 1,2 là a ,b
theo bài ra ta có hpt 84a +100b= 13,4 và a+b=0,15
giải ra ta có a=0,1 ; b=0,05
% khối lượng mgco3 là (0,1 .84)/ 13,4 .100= 62,68 %
% khối lượng caco3 là 100%-62,68% =37,32%
b) theo pt 1,2 có
số mol hcl =2.0,1 +2.0,05=0,3 (mol)
Cm = 0,3/ 0,4 =0,75M
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
CaC{O_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
hh:MgC{O_3}(a\,mol),CaC{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
84a + 100b = 13,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,1;b = 0,05\\
{m_{MgC{O_3}}} = 0,1 \times 84 = 8,4g\\
\% MgC{O_3} = \dfrac{{8,4}}{{13,4}} \times 100\% = 62,7\% \\
\% CaC{O_3} = 100 – 62,7 = 37,3\% \\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,3mol\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,4}} = 0,75M
\end{array}\)