Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp Fe, CuO vào 100ml dd HCL thì thu được 1,68 lít khí A ( đktc) và dd B a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban

Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp Fe, CuO vào 100ml dd HCL thì thu được 1,68 lít khí A ( đktc) và dd B
a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính CM của dd HCL
c) Tính CM của mỗi muối HCL trong dd B ( xem như V không thay đổi )

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp Fe, CuO vào 100ml dd HCL thì thu được 1,68 lít khí A ( đktc) và dd B a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban”

  1. Đáp án:

     a) 4,2g và 10g

    b) 4M

    c) 0,75M và 1,25M

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\\
    {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,075\,mol\\
    {m_{Fe}} = 0,075 \times 56 = 4,2g\\
    {m_{CuO}} = 14,2 – 4,2 = 10g\\
    b)\\
    {n_{CuO}} = \dfrac{{10}}{{80}} = 0,125\,mol\\
    {n_{HCl}} = 0,125 \times 2 + 0,075 \times 2 = 0,4\,mol\\
    {C_M}HCl = \dfrac{{0,4}}{{0,1}} = 4M\\
    c)\\
    {n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,075\,mol\\
    {n_{CuC{l_2}}} = {n_{CuO}} = 0,125\,mol\\
    {C_M}FeC{l_2} = \dfrac{{0,075}}{{0,1}} = 0,75M\\
    {C_M}CuC{l_2} = \dfrac{{0,125}}{{0,1}} = 1,25M
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    00ml=0,1l

    nH2=1,68/22,4=0,075 mol

    PTHH: Fe+2HCl->FeCl2+H2(1)

           0,075                         0,075

               CuO+2HCl->CuCl2+H2O(2)

    nFe=0,075 mol=>mFe=4,2 g

    =>mCuO=14,2-4,2=10 g

    =>nCuO=10/80=0,125 mol

    =>nHCl(2)=0,125*2=0,25mol

    nHCl(1)=0,075*2=0.15 mol

    =>nHCl=0,15+0,25=0,4 mol

    =>CMddHCl=0,4/0,1=4M

    Bình luận

Viết một bình luận