Hòa tan hoàn toàn 14.8 gam hỗn hợp hai kim loại X(hóa trị I) và Y(Hóa trị II) vào nước,sau phản ứng thu được 4.48 (l) H2 và 5.6 gam chất rắn không tan.Xác định kim loại X và Y,biết số mol X bằng 4 lần số mol Y
Hòa tan hoàn toàn 14.8 gam hỗn hợp hai kim loại X(hóa trị I) và Y(Hóa trị II) vào nước,sau phản ứng thu được 4.48 (l) H2 và 5.6 gam chất rắn không tan.Xác định kim loại X và Y,biết số mol X bằng 4 lần số mol Y
Đáp án:
`X` là `Na`
`Y` là `Fe`
Giải thích các bước giải:
Gọi `a` là số mol `Y`
`=>n_{X}=4a(mol)`
Gọi `M` là kim loại phản ứng với nước
`=>m_{M}=14,8-5,6=9,2(g)`
`2M+2nH_2O->2M(OH)_n+nH_2`
`n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`
Theo phương trình
`n_{M}=\frac{2}{n}n_{H_2}=\frac{0,4}{n}(mol)`
`=>M_{M}=\frac{9,2}{\frac{0,4}{n}}=23n`
Ta có `n=1` hoặc `n=2`
$\begin{array}{|c|c|}\hline n&1&2\\\hline M&23&46\\\hline\text{Kết luận}&Na&\text{Loại}\\\hline\end{array}$
`=>M` là `X` và là `Na`
`=>n_{Na}=\frac{9,2}{23}=0,4(mol)`
`=>4a=0,4`
`=>a=0,1(mol)`
`=>M_{Y}=\frac{5,6}{0,1}=56`
`=>Y` là `Fe`
Vậy `X` là `Na`
`Y` là `Fe`
$\text{X:(I); Y(II)}$
$n_{H_2O}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\text{Ta có:} n_{X}=4n_{Y}(1)$
$\text{Do tác dụng vào nước thu được khí hiđro và chất rắn không tan}$
$\to \text{Rắn không tan là Y(II)}$
$\to m_{Y}=5,6g$
$\text{Mà:} m_X+m_Y=14,8$
$\to m_{X}=9,2g$
$\to n_X=\dfrac{9,2}{X}(mol)$
$\text{PTHH:}$
$2X+2H_2O\to 2XOH+H_2$
$\text{Do:} n_{H_2}.2=n_{X}$
$\to 0,4=\dfrac{9,2}{X}$
$\to X=\dfrac{9,2}{0,4}=23g/mol$
$\to \text{X: Na}$
$n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4(mol)$
$\text{Do (1)}$
$\to n_{Y}=0,1(mol)$
$\text{Do:} m_{Y}=5,6g$
$\to M_Y=\dfrac{m_Y}{n_{Y}}=\dfrac{5,6}{0,1}=56g/mol$
$\to \text{Y:Fe}$