Hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6l H2 ở đktc:
a) Viết phương trình.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 14,9g hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch HCl thì thu được 5,6l H2 ở đktc:
a) Viết phương trình.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Cho `Fe` và `Zn` lần lượt à `x`, `y` mol.
Ta có: `56x+65y=14,9g(1)`
`n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`
`=> x+y=0,25(mol)(2)`
Phương trình:
`Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2`
`Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2`
`b)` Từ `(1),(2)` suy ra `x=0,15(mol)` , `y=0,1(mol)`.
`=> m_{Fe}=0,15.56=8,4g`
`=> m_{Zn}=65.0,1=6,5g`
`c)` Ta nhận thấy: `n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5(mol)`
`=> m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a,b,c.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Zn
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
PT1: Fe + 2HCl —–> FeCl2 + H2
x -> 2x -> x mol
PT2: Zn + 2HCl ——> ZnCl2 + H2
y -> 2y -> y mol
Ta có hệ Pt: 56x + 65y = 14,9 g
x + y = 0,25 mol
=> x = 0,15
y = 0,1
=> mFe = 0,15 * 56 = 8,4 g
mZn = 0,1 * 65 = 6,5 g
Ta có: nHCl p/ứng = 0,15 * 2 + 0,1 * 2 = 0,5 mol
=> mHCl p/ứng = 0,5 * 36,5 = 18,25 g