Hòa tan hoàn toàn 16,2g oxit của một kim loại có hóa trị không đổi cần 200g dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a. Tìm CTPT của ox

Hòa tan hoàn toàn 16,2g oxit của một kim loại có hóa trị không đổi cần 200g dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a. Tìm CTPT của oxit trên? b. Cho toàn bộ dung dịch A trên vào lượng dư dung dịch KOH thì thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính m?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 16,2g oxit của một kim loại có hóa trị không đổi cần 200g dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. a. Tìm CTPT của ox”

  1. Đáp án:

     a) ZnO

    b) 35g

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {M_x}{O_y} + 2yHCl \to xMC{l_{\frac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\\
    nHCl = \frac{{200 \times 7,3\% }}{{36,5}} = 0,4mol\\
     =  > n{M_x}{O_y} = \frac{{0,2}}{y}\,mol\\
    M = \frac{{16,2}}{{\frac{{0,2}}{y}}} = 81y\\
     =  > Mx + 16y = 81y =  > M = 32,5 \times \frac{{2y}}{x}\\
    \frac{{2y}}{x} = 2 =  > MX = 65g/mol =  > X:Zn\\
    \frac{{2y}}{x} = 2 =  > x = y =  > ZnO\\
    b)\\
    ZnC{l_2} + 2KOH \to Zn{(OH)_2} + 2KCl\\
    Zn{(OH)_2} + 2KOH \to {K_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\\
    n{K_2}Zn{O_2} = nZnC{l_2} = 0,2\,mol\\
    m{K_2}Zn{O_2} = 0,2 \times 175 = 35g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận