Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 26,88 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch

Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 26,88 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ NaOH (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
A) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
B) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và giá trị của m?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 26,88 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    \% Fe = 60,87\% \\
    \% Mg = 39,13\% \\
    m = 38,8g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Fe + 6HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\\
    Mg + 4HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O\\
    Fe{(N{O_3})_3} + 3NaOH \to 3NaN{O_3} + Fe{(OH)_3}\\
    Mg{(N{O_3})_2} + 2NaOH \to 2NaN{O_3} + Mg{(OH)_2}\\
    b)\\
    {n_{N{O_2}}} = \dfrac{{26,88}}{{22,4}} = 1,2mol\\
    hh:Fe(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
    3a + 2b = 1,2(1)\\
    56a + 24b = 18,4(2)\\
     \text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,2;b = 0,3\\
    {m_{Fe}} = 0,2 \times 56 = 11,2g\\
    \% Fe = \dfrac{{11,2}}{{18,4}} \times 100\%  = 60,87\% \\
    \% Mg = 100 – 60,87 = 39,13\% \\
    {n_{Fe{{(OH)}_3}}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
    {m_{Fe{{(OH)}_3}}} = 0,2 \times 107 = 21,4\\
    {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = {n_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Mg}} = 0,3mol\\
    {m_{Mg{{(OH)}_2}}} = 0,3 \times 58 = 17,4g\\
    m = 21,4 + 17,4 = 38,8g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận