Hòa tan hoàn toàn 18,8g hỗn hợp Fe và FeS bằng 400ml dung dịch H2SO4 loãng 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án:
a) 5,6 g và 13,2 g
b) 1,375M và 0,625 M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
FeS + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}S\\
nhh = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\
hh:Fe(a\,mol),FeS(b\,mol)\\
a + b = 0,25\\
56a + 88b = 18,8\\
= > a = 0,1b = 0,15\\
mFe = 0,1 \times 56 = 5,6g\\
mFeS = 18,8 – 5,6 = 13,2g\\
b)\\
n{H_2}S{O_4}\,tham\,gia = 0,25\,mol\\
n{H_2}S{O_4} = 0,4 \times 2 – 0,25 = 0,55mol\\
CM{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,55}}{{0,4}} = 1,375M\\
CMFeS{O_4} = \dfrac{{0,25}}{{0,4}} = 0,625M
\end{array}\)