Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào một lượng vừa đủ
dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.
f) Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X trên vào dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít SO 2
(đktc). Tính V.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)$Mg +2HCl—>MgCl2+H2$
x—————————-x(mol)$
$Fe+2HCl—->FeCl2+H2$
y————————y(mol)
Ta có
$nH2=1,12/22,4=0,05(mol)$
Thep Bài ta có hpt
$24x+56y=2,16$
$x+y=0,05$
=>$x=0,02,y=0,03$
=>$mMg=0,02.24=0,48(g)$
=>$mFe=0,03.56=1,68(g)$
b) $Mg+2H2SO4—>MgSO4+SO2+2H2O$
0,02—————————>0,02(mol)
$2Fe+6H2SO4—>Al2(SO4)3+3SO2+6H2O$
0,03—————————-0,045(mol)
=>∑$SO2=0,02+0,045=0,065(mol)$
=>$VSO2=0,065.22,4=1,456(l)$
Do khối lượng X dùng bằng 3/2 khối lượng trên
=>$V_{SO2}=$ $\frac{1,456.3}{2}=2,184(l)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nMg = a mol ; nFe = b mol
⇒ 24a + 56b = 2,16 (1)
nH2 = 0,05 mol
PTHH :
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
a a (Mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b b (Mol)
⇒ a + b = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,02 ; b =0,03
⇒ mMg = 0,02.24 = 0,48 gam
⇒ mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
Nếu cho 2,16 gam X vào H2SO4 đặc
PTHH :
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,02 0,02 (mol)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,03 0,045 (mol)
⇒ mSO2 = 0,02 + 0,045 = 0,065 mol
⇒ V SO2 = 0,065.22,4 = 1,456 lít
Nếu cho 2,16 gam X vào H2SO4 đặc thì có 1,456 lít khí
VẬy 3,24 x lít
⇒ x = $\frac{3,24.1,456}{2,16}$ = 2,184 lít