hòa tan hoàn toàn 2 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại A hóa trị 2 vào đ axit HCl thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (dktc) . Mặt khác nếu hòa 4,8 g kim loại A thì không dung hết 500ml HCl 1M. Xác định kim loại A
hòa tan hoàn toàn 2 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại A hóa trị 2 vào đ axit HCl thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (dktc) . Mặt khác nếu hòa 4,8 g kim loại A thì không dung hết 500ml HCl 1M. Xác định kim loại A
ta có phương trình:
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
x 2x x x (mol)
A+2HCl=>ACl2+H2
y 2y y y (mol)
gọi x là số mol Fe,y là số mol của A
+)nH2=$\frac{1.12}{22.4}$ =0.05(mol)=x+y=0.05(mol)
56x+Ay=2(g)
ta có số mol của A trong 4.8(g)
=>nA=$\frac{4.8}{A}$
nHCl=1*0.5=0.5(mol)
vì nếu hòa 4.8(g)A thì không dùng hết 0.5(mol)HCl
=>nA<nHCl hay $\frac{4.8}{A}$ <0.5
ta có:$\frac{4.8}{A}$<0.5=>R>9.6(1)
x+y=0.05(mol)=>x=0.05-y
56x+Ay=2(g)=56*(0.05-y)+Ay=2
=>2.8-56y+Ay=2
=>-56y+Ay=-0.8
=>y(-56+A)=-0.8
=>y=$\frac{-0.8}{-56+A}$
ta có y>0=>$\frac{-0.8}{-56+A}$>0
=>A<56(2)
từ(1)(2)=>9.6<A<56
vì A là kim loại hóa trị II=>A có thể là Mg hoặc Ca
Xét:
+) nếu A là Mg=>y=$\frac{-0.8}{-56+24}$ =0.025(mol)
=>0.025*(-56+24)=-0.8(nhận)
+)nếu A là Ca=>y=$\frac{-0.8}{-56+40}$ =0.05(mol)
=>0.05*(-56+24)=-1.6$\neq -0.8(loại)
vậy kl A cần tìm là Mg
Đáp án:
Theo bài ra: nH2 = $\frac{1,12}{22,4}$ = 0,05 mol
nHCl < 0,5 x 1 = 0,5 mol
Các phương trình pứ xảy ra:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
N + 2HCl→NCl2 + H2 ( đặt công thức chung của hỗn hợp là N)
0,05 mol 0,05 mol ( giả thiết nhé bạn )
⇒AN= $\frac{2}{0,05}$ = 40 gam
Vì MFe = 56 > 40⇒MA< 40 (1)
Mặt khác , ta có: MA > 4 = 9,6 (2)
Từ (1), (2), ta có 9,6 < MA < 40 và A hóa trị II
⇒ M là Magie
goodluck^.^
cho mk xin ctlhn nha