Hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A rồi sục khí Clo vào được dung dịch B, cho dung dị

Hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A rồi sục khí Clo vào được dung dịch B, cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch B thu được hỗn hợp kết tủa C. Sấy và nung kết tủa C trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi: 15,12% so với khối lượng kết tủa ban đầu. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch B?

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dung dịch HCl 1,6M được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A rồi sục khí Clo vào được dung dịch B, cho dung dị”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta có :

    $n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol)$
    $n_{HCl} = 0,5.1,6 = 0,8(mol)$

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

    Ta thấy : $n_{HCl} = 2n_{Fe}$ nên phản ứng vừa đủ

    có : $n_{FeCl_2} = 0,4(mol)$

    $2FeCl_2 + Cl_2 → 2FeCl_3$

    Gọi $n_{FeCl_3} = a(mol)$

    Ta có : $n_{FeCl_2(pư)} = n_{FeCl_3} = a(mol)$
    $⇒ n_{FeCl_2(dư)} = 0,4 – a(mol)$

    $FeCl_2 + 2NaOH → Fe(OH)_2 + 2NaCl$

    $FeCl_3 + 3NaOH → Fe(OH)_3 + 3NaCl$

    $4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$

    $2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} 3H_2O$

    Theo phương trình trên , ta có :

    $n_{Fe(OH)_2} = n_{FeCl_2} = 0,4 – a(mol)$

    $n_{Fe(OH)_3} = n_{FeCl_3} = a(mol)$

    $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_{FeCl_2} + n_{FeCl_3}}{2} = 0,2(mol)$

    Ta có :

    $m_{\text{kết tủa}} = (0,4-a).90 + 107a = 36 + 17a(gam)$
    $⇒ (36+17a)(100\% – 15,12\%) = 0,2.160$
    $⇒ a = 0,1(mol)$

    Vậy, $n_{FeCl_3} = 0,1(mol) ; n_{FeCl_2} = 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)$

    $⇒ C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$

    $⇒ C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6M$

     

    Bình luận

Viết một bình luận