Hòa tan hoàn toàn 24,5g hỗn hợp X CaCO3 và Al bằng dung dịch HCl 2M thu được V lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 9,4
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X
b) Tính V ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng trong axit lấy dư 10% so với lượng cần thiết
Đáp án:
a) \({\text{\% }}{{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 78,78\% ;{\text{ }}\% {m_{Al}} = 21,22\% \)
b) V=10,808 lít
c) \({{\text{V}}_{HCl}} = 0,53075{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(CaC{O_3};{\text{ Al}}\) lần lượt là x, y.
\(\to 100x + 27y = 24,5\)
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(\to {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = x;{\text{ }}{{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 1,5y\)
\(\to {n_{hh{\text{ khí}}}} = x + 1,5y;\;{{\text{m}}_{hh{\text{khí}}}} = 44x + 1,5y.2 \to {M_{hh}} = \frac{{44x + 3y}}{{x + 1,5y}} = 9,4.2 = 18,8\)
Giải được: x=y=0,193.
\(\to {m_{CaC{O_3}}} = 100x = 19,3{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = \frac{{19,3}}{{24,5}} = 78,78\% \to \% {m_{Al}} = 21,22\% \)
\({n_{hh\;{\text{khí}}}} = x + 1,5y = 0,4825{\text{ mol}} \to {\text{V = 0}}{\text{,4825}}{\text{.22}}{\text{,4 = 10}}{\text{,808 lit}}\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{CaC{O_3}}} + 3{n_{Al}} = 2x + 3y = 0,965{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 0,965.110\% = 1,0615{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = \frac{{1,0615}}{2} = 0,53075{\text{ lít}}\)
Bạn xem hình