Hòa tan hoàn toàn 25,6g hh fe và caco3 trong 200g dd hcl 15% thu đc hh khí A có tỉ khối so với h2 bằng 15 và dd B
a) tính % V các khí có trong hh A và khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b) tính c% của dd B
Hòa tan hoàn toàn 25,6g hh fe và caco3 trong 200g dd hcl 15% thu đc hh khí A có tỉ khối so với h2 bằng 15 và dd B
a) tính % V các khí có trong hh A và khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b) tính c% của dd B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{CaCO_3} = b(mol)$
$⇒ 56a + 100b = 25,6(1)$
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
$CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
$M_A = 15.M_{H_2} = 15.2 = 30(g/mol)$
Ta có :
$m_{khí} = n_{khí}.M$
$⇔ 2a + 44b = (a + b).30$
$⇔ 28a -14b = 0(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,2$
Vậy :
$\%V_{H_2} = \dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\% = 33,33\%$
$⇔\%V_{CO_2} = 100\% – 33,33\% = 66,67\%$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = a = 0,1(mol) ; n_{CaCl_2} = b = 0,2(mol)$
$n_{HCl(pư)} = 2a + 2b = 0,1.2 + 0,2.2 = 0,6(mol)$
Sau phản ứng ,
$m_{dd} = m_{hh} + m_{\text{dd HCl}} – m_{CO_2} – m_{H_2}$
$= 25,6 + 200 – 0,1.2 – 0,2.44 = 216,6(gam)$
$m_{HCl(dư)} = 200.15\% – 0,6.36,5 = 8,1(gam)$
Vậy :
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.152}{216,6}.100\% = 7,01\%$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{216,6}.100\% = 10,25\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{8,1}{216,6}.100\% = 3,74\%$
a) Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
CaCO3 + 2HCl –> CaCl2 + CO2 + H2O
b) Gọi nH2=x; nCO2= y
2x+44yx+y= 15 . 2
=> 28x – 14y=0(I)
Lại có 56x + 100y = 25,6 (II)
(I) và (II) => x= 0,1 và y= 0,2
%mFe =21,875%; %mCaCO3=78,125%