Hòa tan hoàn toàn 27,3g hỗn hợp X gồm Na2SO3 và MgCO3 bằng 200g dung dịch H2SO4 19,6%, thu được dung dịch A và 5,6 lit hỗn hợp khí (đktc). a) Tính %

Hòa tan hoàn toàn 27,3g hỗn hợp X gồm Na2SO3 và MgCO3 bằng 200g dung dịch H2SO4 19,6%, thu được dung dịch A và 5,6 lit hỗn hợp khí (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 27,3g hỗn hợp X gồm Na2SO3 và MgCO3 bằng 200g dung dịch H2SO4 19,6%, thu được dung dịch A và 5,6 lit hỗn hợp khí (đktc). a) Tính %”

  1. Na2SO3+H2SO4=Na2SO4+SO2+H2O

    MgCO3 + H2SO4=MgSO4 + CO2 + H2O

    a) mH2SO4=19,6%.200/100=39,2g

     => nH2SO4=39,2/98=0,4mol

    nhh khí=5,6/22,4=0,25mol   (1)

    Gọi x và y lần lượt là số mol của Na2SO3 và MgCO3

     => 126x + 84y = 27,3    (2)

    Từ (1) =>  x+y = 0,25      (3)

    Từ (2) và (3) =>  x=0,15 , y=0,1

    => %Na2SO3=0,15.126/27,3 . 100%=69,23%

          %MgSO3=0,1.84/27,3 . 100%=30,76%

    b) mdd sau pư=27,3 + 200 – 0,15.64 – 0,1.44

                            = 213,3g

    C%Na2SO4=0,15.142/213,3 . 100%=9,986%

    C%MgSO4=0,1.120/213,.3 . 100%=5,626%

     

    Bình luận
  2. `n_{H_2SO_4}=\frac{200.19,6%}{98}=0,4(mol)`

    `Na_2SO_3+H_2SO_4->Na_2SO_4+SO_2+H_2O`

    `MgCO_3+H_2SO_4->MgSO_4+CO_2+H_2O`

    `n_{hh}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`

    Ta thấy

    `n_{H_2SO_4}>n_{hh}`

    `->H_2SO_4` dư

    Hỗn hợp $X : \ \begin{cases}Na_2SO_3: \ x(mol)\\ MgCO_3 : \ y(mol)\\\end{cases}$

    `->126x+84y=27,3(1)`

    Theo phương trình

    `x+y=0,25(2)`

    Từ `(1)` và `(2)` giải hệ phương trình

    $\to \begin{cases}x=0,15(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$

    `->%m_{Na_2SO_3}=\frac{0,15.126}{27,3}.100=69,23%`

    `->%m_{MgCO_3}=100-69,23=30,77%`

    `b,`

    `m_{dd}=27,3+200-0,15.64-0,1.44=213,3(g)`

    `->C%_{Na_2SO_4}=\frac{0,15.142}{213,3}.100\approx 9,986%`

    `C%_{MgSO_4}=\frac{0,1.120}{213,3}.100=5,526%`

    Bình luận

Viết một bình luận