Hoà tan hoàn toàn 28,08g FeO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 22,4% được dung dịch X. Hạ nhiệt độ của dung dịch X thu được dung dịch X thu được dung dịch Y và 41,7g tinh thể FeSO4.7H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định độ tan của FeSO4 trong dung dịch Y
$n_{FeO}= \frac{28,8}{72}= 0,39 mol$
$FeO+ H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4+ H_2O$
=> $n_{H_2SO_4}= n_{FeSO_4}= 0,39 mol$
=> $m_{H_2SO_4}= 38,22g$; $m_{FeSO_4}= 59,28g$
=> $m_{dd H_2SO_4}= 38,22 : 22,4\%= 170,625g$
=> $m_{dd spứ}= 28,08+ 170,625= 198,705g$
Lượng kết tinh:
$n_{FeSO_4.7H_2O}= \frac{41,7}{278}= 0,15 mol$
=> $n_{FeSO_4}= 0,15 mol; n_{H_2O}= 1,05 mol$
=> $m_{FeSO_4}= 22,8g; m_{H_2O}= 18,9g$
Trong 198,705g dd ban đầu có 198,705-59,28= 139,425g nước
Sau khi kết tinh, còn lại:
$m_{FeSO_4}= 59,28-22,8= 36,48g$
$m_{H_2O}= 139,425-18,9= 120,525g$
Cứ 120,525g nước hoà tan tối đa 36,48g $FeSO_4$
=> Độ tan của $FeSO_4$ là $\frac{36,48.100}{120,525}= 30,27g$