hòa tan hoàn toàn 3,6g kim loại R thuộc nhóm IIA cần vừa đủ 200gam dung dịch HCL a% thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (Đktc)
a) Xác định R
b) tính a và nồng đồ phần trăm của chất tan trong X
hòa tan hoàn toàn 3,6g kim loại R thuộc nhóm IIA cần vừa đủ 200gam dung dịch HCL a% thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (Đktc)
a) Xác định R
b) tính a và nồng đồ phần trăm của chất tan trong X
ta có nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
R+2HCl—->RCl2+H2
0,15<-0,3<—0,15<—0,15 (mol)
R=3,6/0,15=24
=> R là Mg
mHCl=0,3*36,5=10,95(g)
=> mdd HCl =10,95*100/20=54,75)(g)
mMgCl2=0,15*95=14,25(g)
mdd=54,75-0,15*2=54,45(g)
C%X=14,25/54,45 *100=26,17%
Đáp án:
a)Magie
b) 5,475 và 7%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
{n_R} = {n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol\\
{M_R} = \dfrac{{3,6}}{{0,15}} = 24\,g/mol \Rightarrow R:Magie(Mg)\\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\\
{C_\% }HCl = \dfrac{{0,3 \times 36,5}}{{200}} \times 100\% = 5,475\% \\
\Rightarrow a = 5,475\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 3,6 + 200 – 0,15 \times 2 = 203,3g\\
{C_\% }MgC{l_2} = \dfrac{{0,15 \times 95}}{{203,3}} \times 100\% = 7\%
\end{array}\)