Hoà tan hoàn toàn 32,8g hỗn hợp A gồm MgO và MgCO3 bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch B.
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\\
MgC{O_3} + 2HCl \to MgC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_{MgC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
\to {m_{MgC{O_3}}} = 16,8g\\
\to {m_{MgO}} = 32,8 – 16,8 = 16g\\
\to {n_{MgO}} = 0,4mol\\
{n_{HCl}} = 2({n_{MgO}} + {n_{MgC{O_3}}}) = 1,2mol\\
\to {m_{HCl}} = 43,8g\\
\to {m_{HCl}}{\rm{dd}} = \dfrac{{43,8 \times 100}}{{14,6}} = 300g\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{MgO}} + {n_{MgC{O_3}}} = 0,6mol\\
\to {m_{MgC{l_2}}} = 57g\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_A} + {m_{HCl}}{\rm{dd}} – {m_{C{O_2}}} = 32,8 + 300 – 0,2 \times 44 = 324g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{57}}{{324}} \times 100\% = 17,59\%
\end{array}\)
a,$MgO+2HCl→MgCl_2+H_2O$
$MgCO_3+2HCl→MgCl_2+H_2O+CO_2$
$nCO_2=4,48/22,4=0,2(mol)$
$⇒nMgCO_3=nCO_2=0,2(mol)$
$⇒mMgCO_3=0,2.84=16,8(g)$
$⇔mMgO=32,8-16,8=16(g)$
b,$nMgO=16/40=0,4(mol)$
$⇒nHCl=0,8+0,4=1,2(mol)$
$⇒mHCl=1,2.36,5=43,8(g)$
$⇒mddHCl=43,8.100/14,6=300g$
c,$nMgCl_2=0,4+0,2=0,6(mol)$
$⇒mMgCl_2=0,6.95=57(g)$
$mddspu=32,8+300-0,2.44=324(g)$
$⇒C$%$MgCl_2=57.100/324≈17,592$%