Hòa tan hoàn toàn 35.2 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 17.92 lít khi SO2 (đkc) a/ Tìm khối lượng của Fe và Cu có trong hỗn hợp (X) b/ Đem 35.2 gam hỗn hợp (X) trên tác dụng với dung dịch HCl 1.6M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 1.6M c/ Dẫn lượng khí SO2 vào bình chứa 200ml dung dịch KOH 1.5M. Tìm khối lượng muối thu được. Bình đựng dung dịch KOH tăng bao nhiêu gam?
Đáp án: a) mFe= 22,4(g)
mCu= 12,8(g)
b) V= 0,25(l)
c) m= 23,7(g)
Giải thích các bước giải:
Số mol của SO2: nSO2= 17,92/22,4= 0,8(mol)
PTPƯ:
2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
x 3/2x
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Gọi số mol của Fe,Cu lần lượt là x,y ta có HPT:
56x + 64y = 35,2
3/2x + y = 0,8
Giải hệ ta đc: x= 0,4(mol)
y= 0,2(mol)
a)KL của Fe và Cu:
mFe= 0,4×56= 22,4(g)
mCu= 0,2×64= 12,8(g)
b) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,4(mol) 0,4(mol)
Thể tích của H2: V= 0,4/1,6= 0,25(l)
c) Số mol của KOH:
nKOH= 0,2×1,5= 0,3(mol)
PTPƯ:
2KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O
0,3(mol) 0,15(mol)
KL của K2SO3: m= 0,15×158= 23,7(g)
Đáp án:
a, \({m_{Fe}} = 22,4g\) và \({m_{Cu}} = 12,8g\)
b, \({V_{HCl}} = \dfrac{{0,8}}{{1,6}} = 0,5l\)
c, \({m_{KHS{O_3}}} = 36g\)
Bình dựng dung dịch KOH tăng 36g
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của Fe và Cu
\(\begin{array}{l}
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,8mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 64b = 35,2\\
1,5a + b = 0,8
\end{array} \right.\\
\to a = 0,4 \to b = 0,2\\
\to {m_{Fe}} = 22,4g \to {m_{Cu}} = 12,8g\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,8mol\\
\to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,8}}{{1,6}} = 0,5l\\
{n_{KOH}} = 0,3mol\\
\to \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 0,375
\end{array}\)
Tạo muối axit, \(S{O_2}\) dư
\(\begin{array}{l}
KOH + S{O_2} \to KHS{O_3}\\
{n_{KHS{O_3}}} = {n_{KOH}} = 0,3mol\\
\to {m_{KHS{O_3}}} = 36g
\end{array}\)
Bình dựng dung dịch KOH tăng 36g