hòa tan hoàn toàn 5,12g hỗn hợp X gồm mg và fe trong mg dung dịch hcl 36,5% đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,688l H2 dttc và dung dịch Y. để trung hòa hết lượng hcl dư trong Y cần dùng 60ml naoh 1M tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
hòa tan hoàn toàn 5,12g hỗn hợp X gồm mg và fe trong mg dung dịch hcl 36,5% đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,688l H2 dttc và dung dịch Y. để trung hòa hết lượng hcl dư trong Y cần dùng 60ml naoh 1M tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
C{\% _{MgC{l_2}}} = 13,62\% \\
C{\% _{FeC{l_2}}} = 25,49\% \\
C{\% _{HCl(dư)}} = 6,28\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,12mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Fe
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 56b = 5,12\\
a + b = 0,12
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,05\\
b = 0,07
\end{array} \right.\\
\to {n_{Mg}} = 0,05mol\\
\to {n_{Fe}} = 0,07mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{NaOH}} = 0,06mol\\
\to {n_{HCl(dư)}} = {n_{NaOH}} = 0,06mol\\
\to {n_{HCl}} = 2{n_{Mg}} + 2{n_{Fe}} = 0,24mol\\
\to {m_{HCl}} = (0,06 + 0,24) \times 36,5 = 10,95g\\
\to {m_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{10,95}}{{36,5\% }} \times 100\% = 30g
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,05mol \to {m_{MgC{l_2}}} = 4,75g\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,07mol \to {m_{FeC{l_2}}} = 8,89g\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe}} = 0,12mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = {m_{hh}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{{H_2}}} = 34,88g\\
\to C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{4,75}}{{34,88}} \times 100\% = 13,62\% \\
\to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{8,89}}{{34,88}} \times 100\% = 25,49\%
\end{array}\)
\(C{\% _{HCl(dư)}} = \dfrac{{0,06 \times 36,5}}{{34,88}} \times 100\% = 6,28\% \)