Hòa tan hoàn toàn 5,2 g kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thấy khối lượng dung dịch trong lọ tăng 5,04 g a. Tìm kim loại X b. Tính thể tí

Hòa tan hoàn toàn 5,2 g kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thấy khối lượng dung dịch trong lọ tăng 5,04 g
a. Tìm kim loại X
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 5,2 g kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thấy khối lượng dung dịch trong lọ tăng 5,04 g a. Tìm kim loại X b. Tính thể tí”

  1. Đáp án:

     \(Zn\) (kẽm)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi \(n\) là hóa trị của \(X\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(2X + n{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{X_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\)

    BTKL:

    \({m_{dd{\text{tăng}}}} = {m_X} – {m_{{H_2}}} = 5,2 – {m_{{H_2}}} = 5,04{\text{ gam}}\)

    \( \to {m_{{H_2}}} = 5,2 – 5,04 = 0,16{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}}} = \frac{{0,16}}{2} = 0,08{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_X} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,08.2}}{n} = \frac{{0,16}}{n}\)

    \( \to {M_X} = \frac{{5,2}}{{\frac{{0,16}}{n}}} = 32,5n \to n = 2;{M_X} = 65 \to X:Zn\)

    \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,08{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{dd{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,08}}{1} = 0,08{\text{ lít}}\)

    Bình luận
  2. Ta có

    `Δ_(m)=m_(X)-m_(H_2)`

    `=>m_(H_2)=m_(X)-Δ_(m)=5,2-5,04=0,16(mol)`

    `=>n_(H_2)=\frac{0,16}{2}=0,08(mol)`

    `2X+nH_2SO_4->X_2(SO_4)_n+nH_2`

    Theo PT

    `n_(X)=\frac{0,16}{n}`

    `=>M_(X)=\frac{5,2}{\frac{0,16}{n}}=32,5n`

    `n=1=>X=32,5(loại)`

    `n=2=>X=65(Zn)`

    `n=3=>X=97,5(loại)`

    `b,`

    `Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2`

    Theo PT

    `n_(H_2SO_4)=n_(H_2)=0,08(mol)`

    `=>V_(H_2SO_4)=\frac{0,08}{1}=0,08(l)`

    Bình luận

Viết một bình luận