Hòa tan hoàn toàn 5,2g hóa hợp gồm 1 Kim Loại (II) và oxit của nó vào dd Hcl, sau phản ứng thu được 1,12l H2 và dd A. Cô cạn dd A thu được 14,25g muối khan. Tìm R? dd HCl 0,4M phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 5,2g hóa hợp gồm 1 Kim Loại (II) và oxit của nó vào dd Hcl, sau phản ứng thu được 1,12l H2 và dd A. Cô cạn dd A thu được 14,25g muối khan. Tìm R? dd HCl 0,4M phản ứng?
Đáp án:
Kim loại cần tìm là Mg
$V_{\text{dd HCl}} = 0,75(lít)$
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại cần tìm là R
Vậy, công thức oxit của R là RO
Ta có :
$n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Gọi $n_{HCl} = a(mol)$
$R + 2HCl → RCl_2 + H_2$
$RO + 2HCl → RCl_2 + H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{HCl} = 2n_{H_2} + 2n_{H_2O} = 0,05.2 + 2n_{H_2O} = a(mol)$
$⇒ n_{H_2O} = \dfrac{a – 0,1}{2} = 0,5a – 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng , ta có :
$m_R + m_{RO} + m_{HCl} = m_{muối} + m_{H_2} + m_{H_2O}$
$⇔ 5,2 + 36,5a = 14,25 + 0,05.2 + (0,5a-0,05).18$
$⇔ a = 0,3(mol)$
Suy ra : $V_{\text{dd HCl}} = \dfrac{0,3}{0,4} =0,75(lít)$
Theo phương trình trên , ta có :
$n_R = n_{H_2} = 0,05(mol)$
$n_{RO} = n_{H_2O} = 0,5.0,3 – 0,05 = 0,1(mol)$
$⇒ m_{\text{hỗn hợp}} = m_R + m_{RO} = 0,05R + 0,1(R+16)=5,2(gam)$
$⇒ R = 24(Mg)$
Vậy kim loại cần tìm là $Mg$
$R+2HCl\to RCl_2+H_2$
$RO+2HCl\to RCl_2+H_2O$
$\Rightarrow n_R=n_{RCl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol$
$m_R= 0,05R (g)$
$\Rightarrow n_{RO}=\dfrac{5,2-0,05R}{R+16}$
$n_{RCl_2}= n_R+ n_{RO}=\dfrac{5,2-0,05R}{R+16}+0,05=\frac{5,2-0,05R+0,05R+16.0,05}{R+16}=\dfrac{6}{R+16}$
$\Rightarrow \dfrac{6}{R+16}=\dfrac{14,25}{R+71}$
$\Leftrightarrow R=24(Mg)$
$n_{HCl}= 2n_{RCl_2}=\dfrac{2.6}{24+16}=0,3 mol$
$\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75l=750ml$