Hòa tan hoàn toàn 5,58 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg trong 200ml dung dịch HNO3 loãng thu được 4,032 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) duy nhất và d

Hòa tan hoàn toàn 5,58 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg trong 200ml dung dịch HNO3 loãng thu được 4,032 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) duy nhất và dung dịch A a )xác định %khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu b) xác định nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng ở trên biết rằng axit dùng dư 15%

0 bình luận về “Hòa tan hoàn toàn 5,58 g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg trong 200ml dung dịch HNO3 loãng thu được 4,032 lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn) duy nhất và d”

  1. Giải thích các bước giải:

    Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg

    \(\begin{array}{l}
    Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
    3Mg + 8HN{O_3} \to 3Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\\
    {n_{NO}} = 0,18mol\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    27a + 24b = 5,58\\
    a + \dfrac{2}{3}b = 0,18
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,1\\
    b = 0,12
    \end{array} \right.\\
     \to {n_{Al}} = 0,1mol\\
     \to {n_{Mg}} = 0,12mol\\
    a)\\
    \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1 \times 27}}{{5,58}} \times 100\%  = 48,39\% \\
    \% {m_{Mg}} = 100\%  – 48,39\%  = 51,61\% \\
    b)\\
    {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{Al}} + \dfrac{8}{3}{n_{Mg}} = 0,72mol\\
     \to C{M_{HN{O_3}}} = \dfrac{{0,72}}{{0,2}} + 15\%  = 3,75M
    \end{array}\) 

    Bình luận

Viết một bình luận