Hoà tan hoàn toàn 6,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 2:1) trong 6 lít dd $HNO_{3}$ (loãng, dư) thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
a) Tính thể tích khí NO
b) Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 230ml dung dịch NaOH 2M. Tính pH của dung dịch $HNO_{3}$ ban đầu.
help
Đáp án:
a) 3,136 lít
b) pH = 1
Giải thích các bước giải:
mik chỉ hướng dẫn thôi khuya òi :((
a) tỉ lệ mol của Mg và Fe là 2:1 ==> ta được 24.2.x+56.x=6,24==>x=0,06
bảo toàn e : 0,06.2.2 + 0,06.2 = 3.y ( y là số mol của NO) ==>y=0,14 ==> V = 3,136 lít
b) viết hai pt dung dịch Y tác dụng với NaOH suy mol r lấy mol NaOH dư suy ra mol của HNO3 là 0,04 mol (pứ trung hoà xảy ra trc nhé)
bảo toàn H ta được nHNO3 = nNO + n(hai muối trong dung dịch Y) = 0,56mol
tổng mol H là 0,6 mol
suy ra Cm HNO3 là 0,1M ==> pH=1
Đáp án:
Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!
Giải thích các bước giải:
Gọi a là số mol của Fe suy ra số mol của Mg là 2a mol
\(\begin{array}{l}
56a + 24 \times 2a = 6,24\\
\to a = 0,06mol
\end{array}\)
Bảo toàn electron, ta có:
\(\begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2e\\
Fe \to F{e^{3 + }} + 3e\\
{N^{5 + }} + 3e \to {N^{2 + }}\\
3{n_{NO}} = 2{n_{Mg}} + 3{n_{Fe}}\\
\to {n_{NO}} = 0,14mol\\
\to {V_{NO}} = 3,136l
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,46mol\\
M{g^{2 + }} + 2O{H^ – } \to Mg{(OH)_2}(1)\\
F{e^{3 + }} + 3O{H^ – } \to Fe{(OH)_3}(2)\\
{H^ + } + O{H^ – } \to {H_2}O(3)\\
{n_{O{H^ – }}}(2) + (3) = 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,42mol\\
\to {n_{O{H^ – }}}(3) = 0,46 – 0,42 = 0,04mol\\
\to {n_{{H^ + }}}dư= {n_{O{H^ – }}}(3) = 0,04mol\\
\to {n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + {n_{{H^ + }}}dư= 0,6mol\\
\to C{M_{{H^ + }}} = \dfrac{{0,6}}{6} = 0,1M\\
\to pH = – \log [C{M_{{H^ + }}}{\rm{]}} = 1
\end{array}\)