Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A.
a) Tính thể tích dung dịch HCl 2M ban đầu,biết người ta dùng dư 10% so với lí thuyết
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
b/ 0,275 lít
c/ $\begin{cases} C_M(AlCl_3)=C_M(FeCl_2)=0,367M\\C_M(HCl\ dư)=0,182M\end{cases}$
Giải thích các bước giải:
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ mol$
PTHH:
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\a\hspace{3cm}a\hspace{2cm}1,5a\\Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\b\hspace{3cm}b\hspace{2cm}b$
a/ Theo PTHH; $n_{HCl\ pư}=2.n_{H_2}=2.0,25=0,5\ mol \\⇒ n_{HCl\ ban\ đầu}=0,5+0,5.\dfrac{10}{100}=0,55\ mol\\⇒V_{dd\ HCl}=0,55:2=0,275\ lít$
b. Theo PTHH, ta có hệ:
$\begin{cases}27a+56b=8,3\\1,5a+b=0,25\end{cases}⇒a = b=0,1\ mol$
Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ⇒ dung dịch A (V = 0,275 lít) chứa:
$AlCl_3:0,1\ mol; FeCl_2: 0,1\ mol; HCl\ dư:0,05\ mol$
⇒ $\begin{cases} C_M(AlCl_3)=C_M(FeCl_2)=0,367M\\C_M(HCl\ dư)=0,182M\end{cases}$