Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Đáp án:
a)PTHH Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2↑(1)
(mol) 0,1 0,2 0,1 <-0,1
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
(mol)0,015-> 0,09 0,03 0,045
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
=>Theo PTHH (1) ta có nFe=0,1(mol)
=>mFe=0,1×56=5,6(g)
=>%mFe=5,6×100%/8=70%
%mFe2O3=100-70=30%
b)mFe2O3=8-5,6=2,4(g)
=>nFe2O3=2,4/160=0,015(mol)
=>Theo PTHH =>∑nHCl=nHCl(1)+nHCl(2)=0,2+0,09=0,29(mol)
=>mHCl=0,29×36,5=10,585(g)
=>mddHCl=10,585×100/10=105,85(g)
=>VddHCl=Vddsp=105,85/1,1≈96(ml)=0,96(lit)
-Theo PTHH (1) ta có nFeCl2=0,1(mol)=>CmFeCl2=0,1/0,96≈0,104(M)
-Theo PTHH (2) ta có nFeCl3=0,03(mol)=>CmFeCl2=0,03/0,96≈0,03125(M)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2=$\frac{2,24}{22,4}$=0,1(mol)
PTHH: Fe+2HCl—>FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1 0,1
Fe2O3+6HCl—>2FeCl3+3H2O
0,015 0,09 0,03
a)=>mFe=0,1.56=5,6(g)=>%mFe=$\frac{5,6.100}{8}$= 70%
=>mFe2O3=8-5,6=2,4(g)=> %mFe2O3=100-70=30%
b)ta có nFe2O3=$\frac{2,4}{160}$=0,015(mol)
=>nHCl=0,2+0,09=0,29(mol)
=>mdd HCl=$\frac{0,29.36,5.100}{10}$=105,85(g)
=>Vdd HCl=$\frac{105,85}{1,1}$=96(ml)=0,096(l)
=>Vdd sau pư=0,096(l)
=>CM FeCl2=$\frac{0,1}{0,096}$=1,04M
CM FeCl3=$\frac{0,03}{0,096}$=0,3125M