Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y
a) Viết phương trình của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X
b) cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 tới dư dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Tính giá trị của m
Đáp án+Giải thích các bước giải:
a) nH2 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3H2
..0,2…………………………………0,1…………….0,3…..mol
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
-> mAl = 0,2*27 =5,4 gam
=> %Al = 5,4 / 9,4 *100% = 57,45 %
=> %MgO = 100% – 57,45% =42,55 %
b) nMgO =nMgSO4 = (9,4 – 5,4 )/40=0,1 mol
MgSO4 + Ba(OH)2 -> Mg(OH)2 + BaSO4
…..0,1……………………………………..0,1…………………0,1….mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 -> 2Al(OH)3 + 3BaSO4
…0,1……………………………………………………………………….0,1……………..mol
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + 4H2O
sau pư thu đc các kết tủa : BaSO4 : 0,2 mol ; Mg(OH)2 : 0,1 mol
=> mBaSO4 = 0,2*233= 46,6 g
mMg(OH)2 = 0,1*58 =5,8 gam
=> m = 52,4 gam