Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại hóa trị (I) vào trong 190,6 gam nước, thu được dung dịch có nồng độ 5,6%. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại hóa trị (I) vào trong 190,6 gam nước, thu được dung dịch có nồng độ 5,6%. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Cho oxit của kim loại có công thức là : $M_2O$
$m_{\ ddspu}=m_{M_2O}+m_{H_2O}$
$\to m_{\ ddspu}=9,4+190,6=200g$
Phương trình:
$M_2O+H_2O\to 2MOH$
$n_{MOH}=\dfrac{5,6\%.200}{100\%}=11,2g$
Bảo toàn khối lượng:
$m_{H_2O}=m_{MOH}-m_{M_2O}$
$\to m_{H_2O}=11,2-9,4=1,8g$
$\to n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1(mol)$
Ta nhận thấy: $n_{M_2O}=n_{H_2O}=0,1(mol)$
$\to M_{M_2O}=\dfrac{9,4}{0,1}=94g/mol$
$\to 2M+16=94$
$\to M=39g/mol \ (K)$
Vậy oxit có công thức là: $ K_2O$
Đáp án:
\(K_2O\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của kim loại cần tìm là \(R\)
Suy ra oxit là \(R_2O\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_2}O + {H_2}O\xrightarrow{{}}2ROH\)
Ta có:
\({m_{dd}} = {m_{{R_2}O}} + {m_{{H_2}O}} = 9,4 + 190,6 = 200{\text{ gam}}\)
\( \to {m_{ROH}} = 200.5,6\% = 11,2{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{ROH}} = \frac{{11,2}}{{{M_R} + 17}} \to {n_{{R_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{ROH}} = \frac{{5,6}}{{{M_R} + 17}}\)
\( \to {n_{{R_2}O}} = \frac{{9,4}}{{2{M_R} + 16}} = \frac{{5,6}}{{{M_R} + 17}}\)
Giải được: \(M_R=39 \to R:K\) (kali)
Vậy oxit là \(K_2O\)