Hòa tan hoàn toàn 9,6g KL R trong dd H2SO4 đặc nóng spu thu đc 3,36 lít SO2(đktC). Tìm R 04/12/2021 Bởi Parker Hòa tan hoàn toàn 9,6g KL R trong dd H2SO4 đặc nóng spu thu đc 3,36 lít SO2(đktC). Tìm R
n ( SO2)= 3,36:22,4= 0,15(mol) PTHH: 2R+2nH2SO4–>R2(SO4)n+ nSO2+2nH2O n (R)= (0,15.2): n= 0,3n M (R)= 9,6: 0,3n= 32n -Nếu n=1 =) M (R)= 32 –> R là lưu huỳnh ( không thỏa mãn) Nếu n=2 =) M (R)=64–> R là đồng Vậy kim lọai R là đồng Bình luận
Gọi $x$ là hóa trị của $R,a$ là số mol $R$ tham gia phản ứng $n_{SO_2}=$ $\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$ PTHH: $2R+2xH_2SO_4 \rightarrow R_2{(SO_4)}_x+xSO_2+2xH_2O$ Theo PTHH: $n_{SO_2}=$ $\dfrac{x}{2}\times n_R=$ $\dfrac{a\times x}{2}=0,15(mol)$ $→a\times x=0,3$ mà $a\times M_R=9,6$ $→ $ $\dfrac{a\times M_R}{a\times x}=$ $\dfrac{9,6}{0,3}=32$ $→ M_R=32\times x$ Vì x là hóa trị của kim loại $x∈\{1;2;3\}$ $x=1→M_R=32(L)$ $x=2→M_R=64(t/m)$ $x=3→M_R=96(L)$ Nhận thấy: $x=2; M_R=64$ là phù hợp Vậy kim loại cần tìm là $Cu$ Bình luận
n ( SO2)= 3,36:22,4= 0,15(mol)
PTHH:
2R+2nH2SO4–>R2(SO4)n+ nSO2+2nH2O
n (R)= (0,15.2): n= 0,3n
M (R)= 9,6: 0,3n= 32n
-Nếu n=1 =) M (R)= 32 –> R là lưu huỳnh ( không thỏa mãn)
Nếu n=2 =) M (R)=64–> R là đồng
Vậy kim lọai R là đồng
Gọi $x$ là hóa trị của $R,a$ là số mol $R$ tham gia phản ứng
$n_{SO_2}=$ $\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
PTHH: $2R+2xH_2SO_4 \rightarrow R_2{(SO_4)}_x+xSO_2+2xH_2O$
Theo PTHH: $n_{SO_2}=$ $\dfrac{x}{2}\times n_R=$ $\dfrac{a\times x}{2}=0,15(mol)$
$→a\times x=0,3$ mà $a\times M_R=9,6$
$→ $ $\dfrac{a\times M_R}{a\times x}=$ $\dfrac{9,6}{0,3}=32$
$→ M_R=32\times x$
Vì x là hóa trị của kim loại $x∈\{1;2;3\}$
$x=1→M_R=32(L)$
$x=2→M_R=64(t/m)$
$x=3→M_R=96(L)$
Nhận thấy: $x=2; M_R=64$ là phù hợp
Vậy kim loại cần tìm là $Cu$